Nebimac 2,5mg
Nebimac 2,5mg

Nebimac 2,5mg

Ngày đăng: 13:46 25/09/2025 - Lượt xem: 15
Rx - Thuốc bán theo đơn
Hoạt chất & Hàm lượng: Nebivolol Hydrochloride 2.5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã SP: 1758530761193

Đã thêm vào giỏ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
  • Suy tim mạn tính: Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nebivolol hoặc tá dược.
  •  Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan nặng.
  • Suy tim mất bù/không kiểm soát; sốc do tim.
  •  Rối loạn dẫn truyền tim đáng kể: hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang–nhĩ, block nhĩ–thất độ II–III (không đặt máy tạo nhịp).
  • Nhịp chậm đáng kể, hạ huyết áp nặng.
  • Tiền sử co thắt phế quản/hen phế quản nặng.
  • U tuỷ thượng thận chưa kiểm soát (pheochromocytoma).
  • Nhiễm toan chuyển hoá.

 

Liều dùng & Cách dùng

Tăng huyết áp

  • Người lớn: thường dùng 5 mg (tương đương 2 viên 2,5mg) x 1 lần/ngày. Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa.
  • Người suy thận, người chuyển hoá kém CYP2D6: khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày; có thể cân nhắc tăng 5 mg/ngày nếu cần kiểm soát huyết áp (theo dõi nhịp tim và huyết áp).
  • Người cao tuổi (trên 75 tuổi): cẩn trọng khi sử dụng
  • Suy gan nặng: chống chỉ định.
  • Không tự ý ngưng thuốc đột ngột; nếu cần ngưng, giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Suy tim:

  • Điều trị suy tim mạn tính đã ổn định phải được bắt đầu bằng cách điều chỉnh tăng liều từ từ đến khi đạt được liều duy trì tối ưu đối với từng cá nhân.
  • Đối với những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc tim mạch bao gồm cả thuốc lợi tiểu và/hoặc digoxin và/hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển đổi và/hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, liều lượng của những thuốc này nên được ổn định trong 2 tuần trước đó trước khi bắt đầu điều trị bằng nebivolol.
  • Liều khởi đầu 1,25mg/ngày/lần; liều tối đa 10mg/ngày/lần
  • Bắt đầu tăng liều được thực hiện từng bước cách khoảng 1-2 tuần dựa trên khả năng dung nạp của bệnh nhân. 

Cảnh báo & Thận trọng

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính/hen: có thể gây co thắt phế quản – cân nhắc và theo dõi sát.
  • Đái tháo đường: có thể che dấu triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh).
  • Rối loạn dẫn truyền/nhịp chậm, bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên: cần theo dõi.
  • Cường giáp: có thể che dấu nhịp nhanh; tránh ngưng beta–blocker đột ngột.
  • Vảy nến: beta–blocker có thể làm nặng thêm.
  • Gây chóng mặt/mệt mỏi ở một số bệnh nhân – thận trọng khi lái xe/vận hành máy móc.
  • Không ngưng thuốc đột ngột sau điều trị kéo dài; giảm liều dần trong 1–2 tuần.

Tương tác

Không khuyến cáo/Tránh phối hợp

  • Verapamil hoặc diltiazem đường tiêm tĩnh mạch cùng beta–blocker (nguy cơ block tim, suy tim, hạ huyết áp).
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (disopyramide, quinidine, flecainide…) do tăng nguy cơ ức chế dẫn truyền.
  • Clonidine: nếu phối hợp, khi ngưng phải ngưng beta–blocker trước, sau đó mới giảm dần clonidine để tránh tăng huyết áp bật lại.

Thận trọng khi phối hợp

  • Verapamil/diltiazem đường uống, amiodarone, digoxin: tăng nguy cơ nhịp chậm/block tim.
  • Thuốc hạ huyết áp khác (đặc biệt thuốc giãn mạch, lợi tiểu, ức chế men chuyển/ARB): tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc ức chế CYP2D6 (paroxetine, fluoxetine, quinidine…) hoặc cimetidine: có thể tăng nồng độ nebivolol → theo dõi nhịp tim/huyết áp; cân nhắc chỉnh liều.
  • Thuốc mê, thuốc an thần, rượu: cộng hợp ức chế tim mạch/TKTW.
  • Thuốc giao cảm (adrenalin/noradrenalin): có thể đối kháng một phần tác dụng; nguy cơ tăng huyết áp/nhịp chậm nghịch lý.

Thường gặp

  • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
  • Buồn nôn, khó chịu tiêu hoá
  • Nhịp tim chậm nhẹ

Ít gặp

  • Hạ huyết áp tư thế
  • Phù ngoại biên, cảm giác lạnh đầu chi
  • Mất ngủ

Hiếm gặp

  • Co thắt phế quản
  • Block nhĩ–thất, suy tim nặng lên

Báo cáo ADR: Nếu gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, vui lòng liên hệ bác sĩ/dược sĩ hoặc hệ thống cảnh giác dược để được hướng dẫn.

Dược lực học

  • Nebivolol là thuốc chẹn thụ thể β1–chọn lọc, có đặc tính gây giãn mạch thông qua tăng phóng thích NO nội mô.
  • Hạ huyết áp bền vững khi dùng mỗi ngày 1 lần; ít ảnh hưởng chuyển hoá lipid và đường.

Dược động học

  • Hấp thu tốt đường uống, chuyển hoá mạnh qua CYP2D6; người chuyển hoá kém có nồng độ thuốc cao hơn – cân nhắc liều.
  • Thải trừ qua nước tiểu và phân; thời gian bán thải trung bình dài hơn ở người chuyển hoá kém và người cao tuổi.
  • Phụ nữ có thai: không khuyến cáo trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ; có thể gây chậm nhịp thai, hạ đường huyết/nhịp tim ở trẻ sơ sinh – theo dõi sau sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.
  • Triệu chứng: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim cấp, co thắt phế quản.
  • Xử trí: theo dõi tại cơ sở y tế; có thể dùng atropine cho nhịp chậm, dịch/truyền vận mạch cho hạ áp, thuốc chủ vận beta (như isoproterenol) hoặc glucagon, điều trị suy tim/chít phế quản theo phác đồ.

 

  • Số đăng ký (SĐK): 890110141223
  • Nhà sản xuất: Macleods Pharmaceuticals Ltd. – Ấn Độ
  • Đơn vị phân phối tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Dược phẩm Newsun
  • Hạn dùng: 24 tháng
  • Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng không quá 30oC, nơi mát