Nebimac 10mg
Nebimac 10mg

Nebimac 10mg

Ngày đăng: 13:48 25/09/2025 - Lượt xem: 14
Rx - Thuốc bán theo đơn
Hoạt chất & Hàm lượng: Nebivolol Hydrochloride 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã SP: 1758530888575

Đã thêm vào giỏ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
  • Suy tim mạn tính: Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nebivolol hoặc tá dược.
  •  Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan nặng.
  • Suy tim mất bù/không kiểm soát; sốc do tim.
  •  Rối loạn dẫn truyền tim đáng kể: hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang–nhĩ, block nhĩ–thất độ II–III (không đặt máy tạo nhịp).
  • Nhịp chậm đáng kể, hạ huyết áp nặng.
  • Tiền sử co thắt phế quản/hen phế quản nặng.
  • U tuỷ thượng thận chưa kiểm soát (pheochromocytoma).
  • Nhiễm toan chuyển hoá.

 

Cảnh báo & Thận trọng

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính/hen: có thể gây co thắt phế quản – cân nhắc và theo dõi sát.
  • Đái tháo đường: có thể che dấu triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh).
  • Rối loạn dẫn truyền/nhịp chậm, bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên: cần theo dõi.
  • Cường giáp: có thể che dấu nhịp nhanh; tránh ngưng beta–blocker đột ngột.
  • Vảy nến: beta–blocker có thể làm nặng thêm.
  • Gây chóng mặt/mệt mỏi ở một số bệnh nhân – thận trọng khi lái xe/vận hành máy móc.
  • Không ngưng thuốc đột ngột sau điều trị kéo dài; giảm liều dần trong 1–2 tuần.

Tương tác

Không khuyến cáo/Tránh phối hợp

  • Verapamil hoặc diltiazem đường tiêm tĩnh mạch cùng beta–blocker (nguy cơ block tim, suy tim, hạ huyết áp).
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (disopyramide, quinidine, flecainide…) do tăng nguy cơ ức chế dẫn truyền.
  • Clonidine: nếu phối hợp, khi ngưng phải ngưng beta–blocker trước, sau đó mới giảm dần clonidine để tránh tăng huyết áp bật lại.

Thận trọng khi phối hợp

  • Verapamil/diltiazem đường uống, amiodarone, digoxin: tăng nguy cơ nhịp chậm/block tim.
  • Thuốc hạ huyết áp khác (đặc biệt thuốc giãn mạch, lợi tiểu, ức chế men chuyển/ARB): tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc ức chế CYP2D6 (paroxetine, fluoxetine, quinidine…) hoặc cimetidine: có thể tăng nồng độ nebivolol → theo dõi nhịp tim/huyết áp; cân nhắc chỉnh liều.
  • Thuốc mê, thuốc an thần, rượu: cộng hợp ức chế tim mạch/TKTW.
  • Thuốc giao cảm (adrenalin/noradrenalin): có thể đối kháng một phần tác dụng; nguy cơ tăng huyết áp/nhịp chậm nghịch lý.

Thường gặp

  • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
  • Buồn nôn, khó chịu tiêu hoá
  • Nhịp tim chậm nhẹ

Ít gặp

  • Hạ huyết áp tư thế
  • Phù ngoại biên, cảm giác lạnh đầu chi
  • Mất ngủ

Hiếm gặp

  • Co thắt phế quản
  • Block nhĩ–thất, suy tim nặng lên

Báo cáo ADR: Nếu gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, vui lòng liên hệ bác sĩ/dược sĩ hoặc hệ thống cảnh giác dược để được hướng dẫn.

Dược lực học

  • Nebivolol là thuốc chẹn thụ thể β1–chọn lọc, có đặc tính gây giãn mạch thông qua tăng phóng thích NO nội mô.
  • Hạ huyết áp bền vững khi dùng mỗi ngày 1 lần; ít ảnh hưởng chuyển hoá lipid và đường.

Dược động học

  • Hấp thu tốt đường uống, chuyển hoá mạnh qua CYP2D6; người chuyển hoá kém có nồng độ thuốc cao hơn – cân nhắc liều.
  • Thải trừ qua nước tiểu và phân; thời gian bán thải trung bình dài hơn ở người chuyển hoá kém và người cao tuổi.
  • Phụ nữ có thai: không khuyến cáo trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ; có thể gây chậm nhịp thai, hạ đường huyết/nhịp tim ở trẻ sơ sinh – theo dõi sau sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.
  • Triệu chứng: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim cấp, co thắt phế quản.
  • Xử trí: theo dõi tại cơ sở y tế; có thể dùng atropine cho nhịp chậm, dịch/truyền vận mạch cho hạ áp, thuốc chủ vận beta (như isoproterenol) hoặc glucagon, điều trị suy tim/chít phế quản theo phác đồ.

 

  • Số đăng ký (SĐK): 890110141223
  • Nhà sản xuất: Macleods Pharmaceuticals Ltd. – Ấn Độ
  • Đơn vị phân phối tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Dược phẩm Newsun
  • Hạn dùng: 24 tháng
  • Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng không quá 30oC, nơi mát