Zoltonar

Ngày đăng: 12:02 14/10/2025 - Lượt xem: 58
Rx - Thuốc bán theo đơn
Hoạt chất & Hàm lượng: Acid Zoledronic 5mg/100ml
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách: Hộp 1 chai 100ml
Mã SP: 1759304101801
+
-

Đã thêm vào giỏ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

    • Điều trị loãng xương (ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới lớn tuổi, loãng xương do sử dụng corticoid)
    • Bệnh Paget xương.

 

Chống chỉ định

    • Bị dị ứng (quá mẫn cảm) với Zoledronic acid, bisphosphonates hay bất kỳ thành phần nào của Zoltonar.
    • Bị hạ canxi máu 
    • Bệnh nhân suy thận cấp, Clcr < 30ml/phút
    • Đang mang thai.
    • Đang cho con bú.

 

Liều dùng & Cách dùng

Xét nghiệm máu để kiểm tra chic năng thận (nồng độ creatinin) trước mỗi liều Zoltonar. Bệnh nhân phải uống ít nhất một hoặc hai cốc chất lỏng (nước) trong vòng một vài giờ trước khi được tiêm Zoltonar 

 

Bệnh loãng xương & Bệnh Paget xương 

    • Liều thông thường là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5 mg/1lần/năm. Truyền dịch trong vòng ít nhất 15 phút.
    • Đối với những bệnh nhân mới bị gãy xương hông, khuyến cáo dùng 2 liều hoặc nhiều hơn vào các tuần sau khi đã phẫu thuật hông.
    • Bổ sung đầy đủ calci và vitamin D theo chỉ dẫn của bác sĩ.
    • Đối với bệnh loãng xương, Zoltonar có tác dụng trong vòng một năm. 
    • Zoltonar 5 mg/100 ml – dung dịch cho tiêm truyền được sản xuất để sử dụng ngay không cần pha với dung dịch khác.
    • Sử dụng một lần duy nhất – toàn bộ phần dung dịch không dùng đến cần loại bỏ. Không được trộn lẫn để tiêm truyền tĩnh mạch với bất kỳ thuốc nào khác và phải dùng đường truyền riêng biệt với bơm tiêm truyền liên tục. 
    • Dung dịch tiêm truyền Zoltonar không được tiếp xúc với bất kỳ dung dịch có chứa canxi khác. Nếu bảo quản dung dịch Zoltonar trong tủ lạnh, phải để cho dung dịch trở lại nhiệt độ phòng trước khi tiêm truyền.

Cảnh báo & Thận trọng

    • Uống nhiều nước sau khi dùng Zoltonar
    • Đang sử dụng các thuốc tương tự
    • Bị hoặc đã từng bị bệnh thận
    • Không thể uống hoặc bổ sung canxi hàng ngày
    • Đã phẫu thuật cắt bỏ một phần hoặc tất cả tuyến cận gáp ở cổ
    • Đã phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột
    • Bệnh nhân phải thông báo với bác sĩ nếu đang bị (hoặc đã bị) đau sưng tấy hoặc tê ở nướu răng, các bấ thường về nha khoa nếu có
    • Nên thông báo với bác sĩ nha khoa biết việc đang sử dụng Zoltonar trước khi được điều trị nha khoa hoặc phẫu thuật nha khoa.
    • Không sử dụng cho bệnh nhân dứoi 18 tuổi
    • Nếu cảm thấy chóng mặt khi dùng Zoltonar, không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc cho đến khi cảm thấy tốt hơn.

 

Tương tác

    • Các thuốc lợi niệu quai, kháng sinh nhóm aminogylcosyd có thể hiệp đồng tác dụng làm tăng nguy cơ giảm calci huyết củaa Acid Zoledronic..
    • Các thuốc có độc tính với thận, các thuốc chống viêm không steroid, thalidomid làm tăng nguy cơ ADR trên thận của Acid Zoledronic
    • Không được trộn lẫn với dung dịch calci hoặc các dung dịch tiêm truyển có cation hóa trị 2 như dung dịch Ringer lactat
    • Bệnh nhân cần thông báo về các thuốc đang sử dụng hoặc đang sử dụng gần đây cho bác sĩ/nhân viên y tế trước khi bắt đầu điều trị

Thường gặp

    • Sốt
    • Nhức đầu, chóng mặt
    • Nôn mửa, tiêu chảy
    • Đau cơ bắp, đau xương
    • Suy thận
    • Dị ứng da, đau ở vị trí tiêm,…

Ít gặp

    • Cúm
    • Viêm đường hô hấp
    • Giảm hồng cầu
    • Chán ăn
    • Lo lắng, rối loạn giấc ngủ
    • Giảm kali huyết,…

Hiếm gặp

    • Chậm nhịp tim
    • Lú lẫn
    • Giảm toàn thể huyết cầu
    • Hoại tử xương hàm
    • Gãy xương đùi không điển hình
    • Tăng K+ huyết, tăng Na+ huyết
    • Viêm mạch vành,…

Báo cáo ADR: Nếu gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, vui lòng liên hệ bác sĩ/dược sĩ hoặc hệ thống cảnh giác dược để được hướng dẫn.

Dược lực học

    • Acid Zoledronic thuộc nhóm bisphosphonat chứa nitơ và hoạt động chủ yếu trên xương, là chất ức chế huỷ cốt bào thông qua việc tái hấp thụ xương.
    • Hoạt động chọn lọc của bisphosphonat trên xương dựa trên ái lực cao của chúng đối với xương đã bị khoáng hóa.

 

Dược động học

    • Nồng độ acid zoledronic trong huyết tương tăng lên nhanh chóng ngay sau khi truyền tĩnh mạch. 
    • Acid zoledronic không bị chuyển hóa, khoảng 23 - 55% liều dùng được thải qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, phần còn lại chủ yếu lưu giữ ở xương và đảo thải rất chậm. 
    • Tốc độ thải trừ acid zoledronic qua thận giảm xuống ở những bệnh nhân suy thận nặng. 
    • Phụ nữ có thai: Không được dùng Zoltonar
    • Phụ nữ cho con bú: Không được dùng Zoltonar
    • Bệnh nhân được kê liều cao hơn khuyến cáo nên theo dõi cẩn thận.
    • Trường hợp quá liều dẫn đến tình trạng hạ kali máu đáng kể về mặt lâm sàng, có thể thay đổi bằng cách cho uống canxi bổ sung và/hoặc truyền tĩnh mạch canxi gluconate

 

    • Số đăng ký (SĐK): VN-20984-18
    • Nhà sản xuất: Idol Ilac Dolum Sanayii Ve Ticaret A.S – Thổ Nhĩ Kỳ
    • Đơn vị phân phối tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Dược phẩm Newsun
    • Hạn dùng: 24 tháng
    • Bảo quản : Ở nhiệt độ phòng không quá 30oC. Sau khi mở nắp nên sử dụng ngay lập tức, nếu chưa sử dụng ngay phải bảo quản 2-8oC và sử dụng trong vòng 24h, cần đưa sản phẩm về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.