Mifrednor 200

Ngày đăng: 14:06 06/10/2025 - Lượt xem: 4303
Rx– Thuốc bán theo đơn
Hoạt chất & Hàm lượng: Mifepriston 200mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách Hộp 1 vỉ x 1 viên
Hạn dùng: 36 tháng
Nhà sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam
Mã SP: MRN 200
+
-

Đã thêm vào giỏ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Chấm dứt thai kỳ trong tử cung bằng cách sử dụng phối hợp mifepriston và misoprostol gây sảy thai, cho tuổi thai đến hết ngày 49 (tuần thứ 7 của thai kỳ).

 

Liều dùng & Cách dùng

    • Uống 200 mg mifepriston (1 viên Mifrednor 200).
    • Sau khi dùng mifepriston từ 24 đến 48 giờ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 800 mcg misoprostol (tương đương 4 viên) tại cơ sở y tế hoặc tại nhà tùy theo tuổi thai và ý kiến của người cán thực hiện dịch vụ

 

Chống chỉ định

Tuyệt đối:

    • Hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
    • Bệnh lý tuyến thượng thận.
    • Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
    • Thiếu máu (nặng và trung bình).
    • Dị ứng mifepriston hay misoprostol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Chửa ngoài tử cung đã xác định hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
    • Thai đã quá 56 ngày có mặt ở tử cung.

Tương đối:

    • Điều trị corticosteroid toàn thân lâu ngày.
    • Tăng huyết áp.
    • Đang viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính (cần được điều trị).
    • Dị dạng sinh dục (chỉ được làm tại tuyến trung ương).
    • Có sẹo mổ tử cung cần thận trọng: Giảm liều misoprostol và tăng khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc (chỉ được làm tại bệnh viện chuyên khoa phụ sản tuyến tỉnh và trung ương).

Cảnh báo & Thận trọng

    • Việc sử dụng thuốc để phá thai có thể nguy hiểm đến tính mạng, đề nghị tuân thủ hướng dẫn của Bác sĩ điều trị, không tự ý sử dụng thuốc
    • Mifepriston ức chế tác dụng và làm gỉam hiệu quả của corticosteroid đối với bệnh nhân sử dụng corticosteroid lâu dài. Liều dùng thường ngày của corticosteroid nên điều chỉnh tạm thời trong vòng 3-4 ngày sau khi dùng Mifepriston. Đối với corticosteroid dạng hít, đặc biệt đối với người mắc hen suyễn, sau khi dùng Mifepriston 48h thì nên tăng gấp đôi liều dùng trong khoảng 1 tuần. 
    • Sau khi dùng thuốc, có thể có hiện tượng chảy máu tử cung kéo dài, biểu hiện những triệu chứng của tình trạng sẩy thai, vì vậy bệnh nhân nên thông báo ngay khi có hiện tượng ra máu kéo dài.
    • Đối với những bệnh nhân trẻ tuổi mắc bệnh tiểu đường, nếu có bất kỳ vấn đề ở dạ dày do những di chứng của thai nghén hoặc do điều trị bằng phương pháp này, liều lượng insulin cho bệnh nhân này nên được điều chỉnh lại. 
    • Đối với những bệnh nhân đã được đặt dụng cụ tránh thai trong lòng tử cung, dụng cụ phải được lấy ra trước khi dùng mifepriston.
    • Sẽ xảy ra tỷ lệ thất baị nếu cố tình sử dụng Mifepriston độc lập mà không sử dụng thêm đồng thời prostagladin (misoprostol). Vui lòng sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ
    • Chảy máu: Hầu hết phụ nữ dùng thuốc này đều có hiện tượng chảy máu âm đạo dài ngày (khoảng 9 ngày), và hiện tượng này không hẳn là hiện tượng thai được tống ra.
    • Sau khi uống misoprostol, bệnh nhân nên ở lại bệnh viện trong 3 giờ để theo dõi.
    • Thuốc này có chứa lactose, bệnh nhân không dung nạp lactose, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

 

Tương tác

    • Ketoconazol, itraconazol, erythromycin và nước trái cây (bưởi chùm): tăng nồng độ Mifepriston trong huyết thanh
    • Rifampicin, dexamethason, St. John's Wort và một số thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital, carbamazepin): giảm nồng độ Mifepriston trong huyết thanh
    • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như aspirin không được dùng với mifepriston vì sẽ giaảm tác dụng dụng của mifepriston
    • Hệ thống niệu sinh dục: Chảy máu
    • Hệ tiêu hoá: Khó chịu ở dạ dày, nôn ói có triệu chứng tiêu chảy
    • Hệ tim mạch: Hạ huyếp áp (ít gặp)
    • Phản ứng ngoài da: Eczema (ít gặp), nổi mề đay, chứng đỏ da, ban đỏ, hoại tử da
    • Các trường hợp khác: Nhức đầu, khó chịu trong người, phát nóng, choáng váng, ớn lạnh và sốt nhẹ

 

Báo cáo ADR: Nếu gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, vui lòng liên hệ bác sĩ/dược sĩ hoặc hệ thống cảnh giác dược để được hướng dẫn.

Dược lực học

    • Là một antiprogestin
    • Ngăn sự rụng trứng, làm chậm sự trưởng thành nang trứng, ức chế LH đỉnh giữa chu kỳ.
    • Làm thoái hóa hoàng thể, nội mạc dễ bong hơn làm ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự làm tổ của trứng.
    • Ức chế tác động của progesteron lên nội mạc tử cung và màng rụng gây bong niêm mạc và tống thai.

 

Dược động học

    • Sinh khả dụng của mifepriston khoảng 70% sau khi uống. 
    • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ sau khi uống liều duy nhất. 
    • Thời gian bán hủy khoảng 20 tới 30 giờ. 
    • Mifepriston và các chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật, và một ít qua thận.
    • Phụ nữ có thai: Phương pháp này để gây sẩy thai, cần phải tư vấn và sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ
    • Phụ nữ cho con bú: Ngưng cho con bú 3-4 ngày sau dùng Mifepriston

Thử nghiệm lâm sàng cho thấy chưa có bất kì phản ứng nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chưa đến 2g Mifepriston. Nếu xảy ra trường hợp ngộ độc cấp, cần đưa đến bệnh viện để được xử trí và theo dõi chặt chẽ

    • Số đăng ký (SĐK): 893110466423 (Số đăng ký cũ: QLĐB-373-13)
    • Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam
    • Đơn vị phân phối tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Dược phẩm Newsun
    • Hạn dùng: 26 tháng
    • Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng